Tin tức

Giới từ là gì? Cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng anh

Giới từ trong tiếng anh là một điểm ngữ pháp quan trọng không thể thiếu và tần xuất hiện trong các bài thi là vô cùng thường xuyên. Mặc dù kiến thức về giới từ là kiến thức căn bản nhưng gây ra nhiều khó khăn một số bạn đang luyện thi dẫn đến mất điểm đáng tiếc. Hãy dành thời gian đọc ngay bài dưới đây để học cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh. Bài viết hôm nay HA CENTRE chia sẻ với các bạn tất cả các kiến thức liên quan đến giới từ nhé!

1. Định nghĩa giới từ là gì?

Định nghĩa giới từ là gì?

Giới từ là gì?

Giới từ (prepositions) là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh. Vị trí đứng của giới từ trong câu sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng, đa số giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ.

Trong một số trường hợp người nghe có thể vẫn hiểu ý bạn nói nếu dùng sai giới từ nhưng đôi khi cũng sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Do đó, dù giao tiếp hàng ngày hay làm bài thi, việc sử dụng đúng giới từ không thể bỏ qua.

2. Phân loại giới từ và cách sử dụng

Phân loại giới từ và cách sử dụng

Phân loại giới từ và cách sử dụng

Giới từ chỉ thời gian: in/at/on

  • At: cho thời gian trong ngày

Ví dụ: at midnight, at 11.45, at sunset, …

Một số trường hợp cần ghi nhớ:

at the momentat the minuteat presentat this time at the same timeat the weekend/at weekendsat Christmasat night
  • On: cho ngày trong tuần và ngày trong tháng

Ví dụ: on Friday, on 20th December, …

  • In: những giai đoạn thời gian lâu hơn

Ví dụ: in 2012, in the past, in winter, ….

In cũng dùng trong trường hợp nói về việc hoàn thành điều gì đó trong 1 khoảng thời gian

Ví dụ: I learnt to drive in four weeks.

Lưu ý:

In the morning(s)

In the afternoon(s)

In the evening(s)

but

but

but

on Friday morning(s)

on Sunday afternoon(s)

on Monday evening(s)

Không sử dụng at/on/in trước last/next/this/every

Ví dụ: I’ll see you next Friday (not on next Friday)

On time: đúng giờ, không bị trễ

In time: vừa kịp lúc để làm gì đó

​Ví dụ:

  • I want to come home in timeto watch my favorite soap opera.
  • The conference was well-organized. Everything began and finished on time.

At the end (of sth): ngay thời điểm việc gì đó kết thúc >< at the beginning

In the end = finally >< at first

Ví dụ:

  • At the end of the concert, everyone applauded.
  • He got more and more angry. In the end, he just walked out of the room.

Giới từ chỉ vị trí

  • In: ở bên trong nơi nào/vật nào đó (mang tính không gian)
  • On: trên bề mặt
  • At: cụ thể

Ví dụ:

– There were some people swimming in the pool.

– Turn left at the next traffic lights, you’ll see the bookshop.

– The hotel is on a small island in the middle of a lake.

  • Under: ở dưới
  • Next to: kế bên
  • In front of: đằng trước
  • Between: ở giữa
  • Behind: đằng sau
  • Around: xung quanh
  • Above: bên trên
  • Below: bên dưới

Lưu ý:

Một số cụm từ hay sử dụng:

In a line, in a row, in a queue, in a photo, in a picture, in an office, in the sky, in the apartment, in the country, in a magazine, in a book, in hospital, in bed, in prison, …

On the left/right, on the ground floor, on a map, on a menu, on a list, on a website, on a river, on a road, on the way (đang trên đường đến nơi nào đó)

At home, at work, at school, at a party, at a meeting, at a conference, at the station, at the airport, …

  • On a bus/ a train/ a plane/ a ship/ a bike/ a horse
  • In a car/ a taxi
  • On foot

Phân biệt:

In the front/back of a car

at the front/back of a building

on the front, back of an envelope/ a piece of paper.

In the corner of a room

At/on the corner of a street

Giới từ chỉ sự di chuyển

  • To (đến)

Ví dụ: She goes to school by bus.

  • From … To (từ … đến)

Ví dụ: How far is it from your school to your house?

  • Through (xuyên qua)

Ví dụ: They walked silently through the forest.

  • Across (ngang qua)

Ví dụ: The primary students ran straight across in front of their car.

  • Round/ Around (xung quanh)

Ví dụ: The mouse walks around the large circle.

  • Along (dọc theo)

Ví dụ: They walked along the beach.

  • Up (lên)/ Down (xuống)

Ví dụ: The price of petroleum has went down significantly.

  • Toward (Towards) (về phía)

Ví dụ: People have different opinions towards Ellen’s behavior.

Các giới từ tiếng anh khác

  • In: in the rain/ the sun/ the shade/ the dark/ bad weather, in love with, in a (good/bad) mood, in (my) opinion
  • On: on television/ the radio/ fire, on purpose = intentionally (một cách cố ý), on the whole (in general: nhìn chung), on holiday/ vacation/ a trip/ business, on a diet
  • At: at the age of…, at 100 degrees, at 120 miles an hour
  • By: by mistake/ accident/ chance, by credit card/ cheque/ cash (hoặc in cash)
  • Noun + preposition:

– Noun + for: a demand for/ a need for/ a reason for,…

– Noun + of: a cause of, an advantage/ disadvantage

There is an advantage in… (có 1 lợi ích trong việc…)

– Noun + in: an increase/ rise/ drop/ decrease in

– Noun + to: damage to, a solution to, a reaction to, an attitude to/ towards

– Noun + with/ between (giữa 2 vật, 2 người, 2 thứ): a relationship/ a connection/ contact….

Ví dụ:

Do you have a good relationship with your parents?

There are some differences between British and American English.

3. Hình thức của giới từ tiếng anh

Hình thức của giới từ tiếng anh

Hình thức của giới từ tiếng anh

  • Giới từ đơn: chỉ có một chữ như in, on, at…
  • Giới từ đôi: có hai từ đơn ghép lại với nhau như into, within…
  • Giới từ kép: giới từ ghép thêm a hoặc be ở trước như about, among,…
  • Giới từ do phân từ: According to (tùy theo), excepting = except (ngoại trừ)…
  • Cụm từ như giới từ: Giới từ này là cả một cụm từ: Because of (bởi vì), in the place of (thay vì)…

Trên đây chia sẻ về giới từ trong tiếng anh cũng như phân loại, cách dùng của giới từ phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong bài thi hoặc giao tiếp. Hãy học thuộc thật kĩ và áp dụng vào bài thi chính xác nhé! Nếu bạn còn thắc mắc hoặc có nhu cầu học IELTS, liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Ý kiến và nhận tư vấn miễn phí

Bài viết liên quan

lì xì đầu năm 2024 tại trung tâm tiếng anh HA Centre

Test
Online
miễn
phí
slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000