Trong tiếng Anh khi miêu tả một người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó thì ta dùng cấu trúc Adj + Noun (Tính từ + Danh từ). Nhưng chúng ta cần sử dụng nhiều hơn một tính từ trong tiếng anh đứng trước danh từ để mô tả đặc điểm, tính chất của người, vật hoặc hiện tượng, chúng ta cần tuân thủ một số quy tắc sắp xếp thứ tự nhất định. Hôm nay mời các bạn cùng HA CENTRE đi tìm hiểu về trật tự tính từ trong Tiếng Anh. Đặc biệt mẹo ghi nhớ trật tự trong tiếng Anh: OPSASCOMP
Trật tự tính từ là gì?
Trật tự tính từ trong tiếng anh là thứ tự sắp xếp các tính từ trước danh từ sao cho đúng ngữ pháp và dễ hiểu. Trong tiếng Anh, mỗi loại tính từ sẽ có một vị trí nhất định trong câu. Nếu bạn đặt sai vị trí, câu nói sẽ trở nên lủng củng hoặc gây nhầm lẫn cho người nghe.
Ví dụ:
- ĐÚNG: A beautiful large old round Italian wooden dining table
- SAI: A wooden Italian old large round beautiful dining table
Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh
Nhìn chung, thứ tự tính từ trong tiếng anh được sắp xếp vị trí như sau:
[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ
Tính từ khách quan hàng 1
Tính từ khách quan hàng 1 là những tính từ có vị trí đứng sát danh từ nhất, thể hiện những thông tin rõ ràng, hiển nhiên của danh từ được nhắc tới.
Tính từ khách quan hàng 1 gồm:
- Tính từ chỉ màu sắc (Color)
- Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)
- Tính từ chỉ chất liệu (Material)
- Tính từ chỉ mục đích (Purpose)
Trật tự tính từ khách quan hàng 1 như sau:
Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)
Ví dụ:
- A white Cuban silk wedding dress (Một chiếc váy cưới màu trắng từ Cuba)
→ White: Tính từ chỉ màu sắc
→ Cuban: Tính từ chỉ nguồn gốc
→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu
→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích
Tính từ khách quan hàng 2
Tính từ khách quan hàng 2 cũng là các tính từ miêu tả thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng ở mức độ chung chung hơn tính từ khách quan hàng 1.
Tính từ khách quan hàng 2 bao gồm các tính từ sau:
- Tính từ chỉ kích cỡ (Size)
- Tính từ chỉ độ tuổi (Age)
- Tính từ chỉ hình dáng (Shape)
Thứ tự tính từ khách quan hàng 2 như sau:
Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)
Ví dụ:
- A big old bear (Một con gấu già to lớn)
- A new round table. (Một chiếc bàn tròn mới)
→ Big: Tính từ chỉ kích cỡ
→ Old / New: Tính từ chỉ độ tuổi
→ Round: Tính từ chỉ hình dáng
Tính từ chủ quan
Đây là những tính từ trong tiếng anh diễn tả ý kiến cá nhân, sự đánh giá hay thái độ của người nói đối với sự vật, hiện tượng được nhắc đến.
Tính từ chủ quan gồm những tính sau:
- Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)
- Tính từ chỉ phán xét (Judgement)
- Tính từ chỉ thái độ (Attitude)
Đây là các tính từ đứng xa danh từ nhất trong trật tự tính từ
Ta chỉ sử dụng một trong những tính tính từ trên
Ví dụ:
- A lovely black cat (Một chú mèo đen đáng yêu.)
- A gorgeous long dress (Một chiếc váy dài lộng lẫy)
→ Lovely / Gorgeous: Tính từ chỉ quan điểm
OSASCOMP – Mẹo ghi nhớ thứ tự tính từ trong tiếng anh
Để có thể nhớ nhanh và lâu trật từ tính từ trong tiếng Anh, các bạn có thể nhớ theo cách sau đây. Đó là ghép các chữ cái đầu của các loại tính từ để tạo thành một từ khá dễ nhớ: OPSASCOMP
O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá
Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa bộn), ….
S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ
Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….
A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi
Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….
S – Shaped – Tính từ chỉ hình dáng
Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)
C – Color – Tính từ chỉ màu sắc
Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….
O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc
Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ Trung Quốc), ….
M – Material – Tính từ chỉ chất liệu
Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….
P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng
Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..
Quy tắc viết trật tự tính từ trong câu
Khi ta dùng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:
- Nếu tính từ cùng loại trong trật tự tính từ, ta phân cách chúng bằng dấu phẩy (,) và tính từ cuối cùng sẽ đứng sau AND.
Ví dụ: This is a hard, complex and time consuming process. (Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.)
→ Các tính từ đều cùng loại OPINION (Quan điểm)
- Nếu tính từ khác loại trong thứ tự tính từ, ta xếp chúng cạnh nhau mà không cần dùng dấu.
Ví dụ: This is a beautiful colorful Brazil butterfly. (Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.)
Rèn luyện thật nhiều bạn sẽ quen với mẹo học trật tự tính từ trong tiếng Anh. HA Centre chuẩn bị một số bài tập để bạn làm cho quen với kiến thức vừa mới đọc ở trên. Tải ngay bài tập về thứ tự tính từ trong tiếng Anh: TẠI ĐÂY.
Hiểu rõ trật tự tính từ là gì và áp dụng đúng quy tắc là bước quan trọng để nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn. Hãy luyện tập thường xuyên và kiểm tra lại câu văn mỗi khi sử dụng nhiều tính từ để đảm bảo đúng ngữ pháp. Ghi nhớ công thức OSASCOMP và bạn sẽ tự tin hơn khi giao tiếp cũng như viết tiếng Anh.
Trên đây là những chia sẻ về bí quyết sắp xếp trật tự tính từ tiếng anh. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với HA Centre qua LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!