Tin tức

Định nghĩa và cách dùng chi tiết từ hạn định trong tiếng anh

Determiners (Từ hạn định) trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Do đó, hãy cùng HA CENTRE tìm hiểu về cấu trúc, chức năng cũng như cách dùng chúng trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa từ hạn định trong tiếng anh

– Từ hạn định trong tiếng anh (DETERMINERS) là loại từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và cũng có thể trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng độc lập mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.

Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật riêng biệt mà bạn đang đề cập đến.

2. Phân loại từ hạn định trong tiếng Anh

STT Loại từ hạn định Các từ thường dùng
1 – Mạo từ a, an, the
2 – Từ hạn định chỉ định this, that, these, those
3 – Từ hạn định sở hữu my, his, her, your, our, their, its
4 – Từ chỉ số lượng all, every, most, many, much, some, few, little, any, no…
5 – Số từ one, two, three, first, second, third,…..
6 – Từ hạn đinh Nghi vấn whose, which, what

3. Cách dùng các từ hạn định trong tiếng Anh

Cách dùng các từ hạn định trong tiếng Anh

Cách dùng các từ hạn định trong tiếng Anh

3.1. Mạo từ (Articles)

Mạo từ là Từ hạn định phổ biến nhất. Gồm 3 từ: a, an, the

Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.

Tiêu chí Mạo từ không xác định (a / an) Mạo từ xác định (the)
Dùng với danh từ số ít cho mọi danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được)
Dùng khi người nghe / người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến hoặc chỉ biết một cách chung chung khi người nói / người nghe đã biết được đối tượng đang nói đến là ai

3.2. Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)

Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ vị trí xa hoặc gần của ai đó với người nói. Gồm 4 từ: this, that, these, those

Tiêu chí gần xa
số ít this that
số nhiều these those

Ví dụ:

  • I like this dog
  • These books are very interesting

3.3. Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)

Từ hạn định sở hữu, hay còn được biết đến nhiều hơn với cái tên “Tính từ sở hữu”, được dùng để chỉ việc ai đó đang có/sở hữu vật/thứ gì đó.

Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their

Ví dụ:

  • We sold our house last week.
  • Your wish is my command.
  • Her dress is from the latest collection.

Lưu ý:

  • Không được lẫn giữa Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu.
  • Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS): ITS để chỉ sự sở hữu, đứng trước danh từ. Còn IT’S là viết tắt của IT + IS (chủ ngữ + động từ to be)

3.4. Từ chỉ số lượng (Quantifiers)

Từ chỉ số lượng, còn gọi là lượng từ, là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.

Chỉ dùng với danh từ đếm được Chỉ dùng với danh từ không đếm được Dùng cho cả hai loại danh từ
  • a few
  • a number of
  • several
  • many
  • a majority of
  • every
  • a little
  • a great deal of
  • a large amount of
  • much
  • all
  • a bit of
  • a lot of / lots of
  • no / none
  • not any
  • plenty of
  • any
  • some

Ví dụ:

  • I buy every book from this author.
  • All students from this school passed the entrance exam.
  • She had no money.

3.5. Từ hạn định: ENOUGH

Công thức dùng với từ Enough: Enough có thể đứng trước danh từ hoặc đứng sau tính từ, trạng từ hoặc động từ. 

Ví dụ:

  • There are enough chairs for everyone here. 
  • I hadn’t trained enough for the job. 
  • This house isn’t big enough for us. 
  • We didn’t leave early enough.

3.6. Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners)

Từ hạn định nghi vấn gồm 3 từ: which, what, whose.

  • Whose dùng để thể hiện ý sở hữu, thuộc về một ai đó. Whose thường được dùng nhiều trong trường hợp nối hai mệnh đề, thường đứng giữa một đại từ quan hệ và một danh từ để biểu thị mối quan hệ. 
  • What dùng để hỏi thông tin cụ thể hỏi về cái gì, cái nào. 
  • Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một việc nào đó, nhưng là từ một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định và hỏi người nghe chọn điều nào trong tệp đó)

3.7. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt

Another, other và the other là 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Cách dùng từ hạn định chỉ sự khác biệt:

Another: dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoăc thêm vào cái đã nói đến trước đó và dùng với danh từ số ít

Other: dùng để chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó, dùng với danh từ số nhiều

The other: dùng để chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó, dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều

Ví dụ: 

  • Mary turned to the left. Another turned to the right.
  • Except me, the other members are going camping in the next weekend
  • I don’t eat not only carrots, but also other vegetables. 

Trên đây là kiến thức về từ hạn định trong tiếng Anh mà HA CENTRE tổng hợp được cho bạn. Đây là phần kiến thức quan trọng, trải rộng và theo sát các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chính vì vậy, hãy cùng nhau cố gắng chinh phục nó ngay nhé. 

Mọi thắc mắc về vấn đề học IELTS vui lòng lòng liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Ý kiến và nhận tư vấn miễn phí

Bài viết liên quan

lì xì đầu năm 2024 tại trung tâm tiếng anh HA Centre

Test
Online
miễn
phí
slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000