Tin tức

Cách quy đổi điểm IELTS 2024 sang các thang điểm tiếng anh khác cực chuẩn

Bạn đang có kế hoạch thi lấy chứng chỉ IELTS, bạn thắc mắc không biết liệu band điểm IELTS đổi sang các chứng chỉ ngoại ngữ khác như nào? Trong khi bằng có nhiều mức điểm như IELTS 5.5, 6,5,7.0,… nên việc quy đổi IELTS sang chứng chỉ tiếng anh sẽ khác nhau. HA Centre đã tổng hợp cách quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng anh TOEIC, TOEFL, CEFR, bằng A B C và điểm thi đại học, tốt nghiệp mới nhất 2024 được cập nhật. Cùng đón xem nhé!

Cách quy đổi điểm IELTS

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm Toeic

 TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả TOEIC phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh của cá nhân trong các ngữ cảnh như kinh doanh, thương mại và công nghiệp. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Thang điểm IELTS 2024 mới nhất quy đổi điểm Toeic sang IELTS. 

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS và TOEIC:

Quy đổi điểm Toeic  Tương đương điểm IELTS 
0-250 TOEIC 0 -1.0 IELTS
1.0 -1.5 IELTS
255 – 400 TOEIC 2.0 – 2.5 IELTS
3.0 – 3.5 IELTS
405 – 600 TOEIC 4.0 IELTS
4.5 – 5.0 IELTS
605 – 780 TOEIC 5.5 – 6.0 IELTS
6.5 – 7.0 IELTS
785 – 990 TOEIC 7.5 – 9.0 IELTS

IELTS 5.0 tương đương toeic bao nhiêu giờ không còn là câu hỏi khó nữa. Chỉ cần dựa vào bảng quy đổi điểm Toeic sang IELTS, bạn hoàn toàn có thể biết điểm IELTS thông qua điểm TOEIC và ngược lại. Ví dụ, nếu bạn được IELTS 7.0 tương đương với bạn được khoảng 780 TOEIC. 

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm toefl

TOEFL, viết tắt của Test Of English as a Foreign Language, là bài kiểm tra năng lực Tiếng Anh quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ) nhằm kiểm tra khả năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật, cụ thể hơn là ở môi trường tại các quốc gia nói tiếng anh (Mĩ). Bài kiểm tra này bao gồm các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. TOEFL đánh giá kĩ năng hiểu và sử dụng tiếng anh của một người có đạt đến trình độ có thể sử dụng ở bậc đại học. Điểm TOEFL quy định là một trong những yêu cầu để xét chấp nhận cho học viên nước ngoài vào học tại hầu hết các trường đại học và cao đẳng ở Mĩ. Ngoài ra, các tổ chức như cơ quan chính phủ, cơ quan cấp giấy phép, doanh nghiệp, hoặc học bổng chương trình có thể yêu cầu chứng chỉ này để cử học viên đi du học hay đề bạt.

Cũng giống như TOEIC, ta có thể quy đổi điểm IELTS sang TOEFL. Cụ thể bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS:

Quy đổi điểm IELTS  Sang điểm TOEFL IBT
0 -1.0 IELTS 0 – 8
1.0 -1.5 IELTS 0 – 18
2.0 – 2.5 IELTS 19 – 29
3.0 – 3.5 IELTS 30 – 40
4.0 IELTS 41 – 52
4.5 – 5.0 IELTS 53 – 64
5.5 – 6.0 IELTS 65 – 78
6.5 – 7.0 IELTS 79 – 95
7.5 – 9.0 IELTS  96 – 120

Điểm IELTS sang khung châu Âu là bao nhiêu?

Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa…trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.

Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ a b c cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1 và C2.

6 Mức khung tiếng anh theo Châu Âu

  • A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
  • A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
  • B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
  • B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
  • C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
  • C2: Thành thạo

Khung trình độ chung châu Âu thường được đưa vào các trường đại học, học viện của Việt Nam. Vậy a1, a2, b1,b2, c1 và c2 tương đương IELTS bao nhiêu và ngược lại. Chi tiết bạn sẽ được giải đáp ngay dưới đây với chuẩn quy đổi điểm IELTS sang khung châu âu (CEFR) nhé!

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang bằng a b c khung châu Âu:

Điểm IELTS tương đương Khung Châu Âu (CEFR/CEF) Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
3.0 A2 Bậc 2
3.5 – 4.0 B1 Bậc 3
4.5
5.0 B2 Bậc 4
5.5
6.0 C1 Bậc 5
6.5 Bậc 6
7.0 – 7.5 C2
8.0

Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt Nam

Đối với những bạn học sinh cấp 3 thì cần điểm IELTS bao nhiêu là đủ cũng tùy thuộc vào trường đại học bạn dự định thi vào. Ngày nay, hầu hết tất cả các trường đại học đều xét chuyển đổi điểm, xét đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh cho sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Đặc biệt với các trường trong top, đa phần sinh viên học lựa chọn học IELTS để có lợi hơn trong việc sau này. 

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS yêu cầu đạt chuẩn đầu ra của một số trường đại học:

Trường Điểm IELTS đầu ra của trường đại học
Trường đại học Bách Khoa Hà Nội  >= IELTS 4.5
Học viện Báo chí và Tuyên truyền >= IELTS 4.5
Hoặc >= IELTS 5.5 
Khoa quốc tế Đại học Quốc Gia Hà Nội  6.5 IELTS 
Đại học FPT  6.0 IELTS 
Đại học Hà Nội 4.5-6.5 IELTS

Do đó, việc sở hữu tấm bằng IELTS cũng giúp bạn đạt đầu ra và được xét tốt nghiệp ra trường đại học. Đây là điều kiện cần cho mỗi sinh viên khi ra trường đảm bảo chất lượng, trình độ và có thể xin được công việc tốt.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học 2024 như thế nào?

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2024 như thế nào?

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2024 như thế nào? Điểm IELTS bao nhiêu là đủ để có thể miễn thi tiếng anh? IELTS 6.5 quy đổi điểm đại học là bao nhiêu? Cùng xem bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học 2024 dưới đây để nắm rõ hơn nhé.

Theo quy định của Bộ GD-ĐT trong những năm gần đây, nếu học sinh đạt IELTS từ 4.0 trở lên (hoặc tương đương) sẽ được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi thành điểm. Theo dự án tuyển sinh của các trường, nếu học sinh cần đạt IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương), sẽ được quy đổi điểm IELTS theo cách riêng của trường đó cụ thể như IELTS 5.0 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,0 điểm; IELTS 5.5 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,5 điểm,…

Cụ thể, quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học 2024 chung của các trường TOP để có thể xét học như sau:

Điểm IELTS Quy đổi IELTS sang điểm đại học
5.5 IELTS 8.5 điểm
6.0 IELTS 9 điểm
6.5 IELTS 9.25 điểm
7.0 IELTS 9.5 điểm
7.5 IELTS 9.75 điểm
8.0-9.0 IELTS 10 điểm

Từ bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2024 trên, ta thấy được điểm IELTS 6.5 quy đổi điểm đại học sẽ bằng 9.25 điểm và miễn thi đại học môn Tiếng Anh. Nhưng không hẳn các trường đại học sẽ làm theo bảng quy đổi IELTS ở trên. Theo đề án tuyển sinh của trường sẽ được quy đổi theo cách riêng của trường đó ví dụ khi IELTS 6.5 trở lên (hoặc tương đương) quy đổi thành 10 điểm. Do đó, khi sở hữu tấm bằng IELTS, bạn cần xác định trường đại muốn vào và cập nhật thông tin xét tuyển mới nhất để quy đổi điểm IELTS ra chính xác.

Với việc chứng chỉ IELTS ngày càng phổ biến, được công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới, các trường Đại học Top đầu tại Việt Nam cũng không chậm chân trong việc nắm bắt xu hướng này. Không chỉ được miễn thi môn tiếng anh, hiện nay nhiều trường top đầu trong đó có đại học Ngoại Thương, đại học Kinh tế Quốc Dân, Học viên Ngân Hàng… đã cho phép thí sinh không cần thi đại học khi sở hữu tấm bằng IELTS.

Lưu ý về việc quy đổi IELTS sang điểm đại học: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn) đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1.

Danh sách các trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS 2024:

STT Tên các trường đại học Điểm IELTS xét tuyển
1 Đại học Ngoại thương 6.5 IELTS trở lên 
2 Đại học Kinh tế Quốc dân 6.5 IELTS trở lên 
3 Đại học Quốc gia Hà Nội 5.5 IELTS trở lên 
4 Đại học Báo chí và Tuyên truyền 6.0 IELTS
5 Đại học FPT 6.0 IELTS
6 Đại học RMIT 6.5 IELTS trở lên 
7 Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh 6.0 IELTS trở lên 
8 Đại học Y Dược TPHCM 6.0 IELTS trở lên 
9 Đại học Bách Khoa Hà Nội 5.5 IELTS trở lên 
10 Đại học Bách Khoa TPHCM 6.0 IELTS
11 Đại học Kinh tế – Luật TPHCM 5.0 IELTS trở lên 
12 Đại học Tôn Đức Thắng 5.0 IELTS trở lên 
13 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 5.0 IELTS
14 Đại học Kiến trúc TPHCM 4.5 IELTS
15 Học viện Tài chính  5.5 IELTS

Link đăng ký ngay để luyện thi chứng chỉ IELTS xét tuyển đại học dễ dàng:

đăng ký học tại trung tâm HA Centre

  • Đại học Ngoại Thương (FTU)

Yêu cầu quy đổi IELTS sang điểm đại học Ngoại Thương (FTU) như sau: hình thức xét tuyển kết hợp các thí sinh có chứng chỉ IELTS trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm hai bài/môn thi THPTQG năm 2024 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 16 điểm trở lên được ưu tiên xét tuyển vào một trong các chương trình đào tạo đại học hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh (bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế). Nếu bạn muốn quy đổi điểm IELTS đại học ngoại thương được tính tương đương điểm tiếng anh như sau: IELTS 6.5 quy đổi thành 8,5 điểm; IELTS 7.0 thành 9,0 điểm; IELTS 7,5 quy đổi thành 9,5 điểm; IELTS 8.0 trở lên được tính 10 điểm.

  • Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (NEU)

Bạn chẳng cần lo lắng quy đổi IELTS sang điểm đại học kinh tế quốc dân (NEU) là bao nhiêu nữa bởi: trường đại học này dành 20% chỉ tiêu xét tuyển kết hợp. Trong đó, những thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 6.5 trở lên và có tổng điểm thi môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) của kỳ thi THPTQG năm 2024 thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 15 điểm trở lên thuộc diện được xét tuyển kết hợp này. Cụ thể điểm hai môn Toán – Văn, Toán – Lý, hoặc Toán – Hoá cộng với điểm đã quy đổi IELTS sang điểm đại học với IELTS 5.5 điểm, thí sinh sẽ được quy đổi thành 10 điểm tiếng Anh; từ 8.0 – 9.0 sẽ được quy đổi thành 15 điểm. Trường sẽ xét từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

  • Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)

Quy đổi điểm IELTS ĐH Quốc Gia Hà Nội xét tuyển các thí sinh có kết quả kỳ thi THPTQG năm 2024 theo tổ hợp/bài thi tương ứng; Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge (A-Level); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm. 

Trường ĐH Quốc gia Hà Nội quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học thí sinh cần có bằng IELTS 5.5 trở lên (hoặc tương đương) đổi thành 8.5 điểm. Chi tiết tham khảo hình cuối bài.

  • Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền áp dụng quy đổi điểm chứng chỉ TOEFL ITP, TOEFL iBT và IELTS sang điểm tiếng Anh xét tuyển. Trong đó mức quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học tối đa là 10 điểm, tương ứng với 550 TOEFL ITP, 77 TOEFL iBT và 6.5 IELTS trở lên. Với những thí sinh có IELTS đạt 5.0 sẽ có điểm quy đổi để xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT là 7 điểm. Thí sinh có các chứng chỉ trên cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện để quy đổi điểm xét tuyển sinh.

  • Đại học FPT

Tiếp tục tiên phong trong xét tuyển bằng Chứng chỉ quốc tế, năm nay, điều kiện để được miễn thi đầu vào Ngành đào tạo Ngôn ngữ Anh của thí sinh: có chứng chỉ bằng cấp Tiếng Anh Quốc tế TOEFL, iBT đạt từ 8.0 hoặc chứng chỉ IELTS đạt từ 6.0 trở lên theo đúng quy đổi tương đương.

  • Đại Học RMIT Việt Nam

Đối với những bạn mong muốn trải nghiệm một môi trường học tập chuẩn quốc tế, chỉ cần có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên và điểm trung bình lớp 12 là 7.0 trở lên.

  • Đại học Y Dược TPHCM

Đại học Y Dược áp dụng quy chế tuyển sinh từ năm 2019 với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT 60 trở lên.

  • Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST)

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được quy đổi tương đương về điểm IELTS được cộng điểm ưu tiên xét tuyển. Mức cộng tối đa 02 điểm đối với các tổ hợp môn xét tuyển KHÔNG CÓ môn tiếng Anh và tối đa 1 điểm đối với các tổ hợp môn xét tuyển CÓ môn tiếng Anh. Đối với các Chương trình đào tạo quốc tế, ngoài phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.

Nếu quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2024, thí sinh thi IELTS Academic từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương) có thể đăng ký quy đổi thành điểm môn tiếng Anh tốt nghiệp khi sử dụng các tổ hợp có môn tiếng Anh để xét tuyển bằng điểm thi. Bạn sở hữu bằng IELTS 5.0 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8.5 điểm, nâng band điểm như nhau cho tới khi IELTS 6.5 trở lên (hoặc tương đương) quy đổi thành 10 điểm. Nhà trường không áp dụng quy đổi chứng chỉ IELTS đối với thí sinh tham dự bài kiểm tra tư duy do Trường ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức.

  • Đại học Bách Khoa TP. HCM

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM: cũng sử dụng quy đổi IELTS sang điểm đại học 2024, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh. Theo đó, IELTS 5.0 tương đương 8 điểm tiếng Anh; IELTS 5.5 tương đương 9 điểm; 6.0 IELTS trở lên tương đương 10 điểm. Trong đó, đại học Bách khoa (ĐH Quốc gia TP. HCM) tuyển 14 ngành ĐH chính quy chương trình tiên tiến, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Để được xét tuyển, sinh viên cần có đầu vào (điểm kiểm tra theo định dạng IELTS 6.0) để được học các môn thuộc năm 1, 2 và phải đạt chuẩn tiếng Anh chính thức (IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 79) để được học các môn thuộc năm 3, 4 và xét tốt nghiệp.

  • Trường đại học Luật Hà Nội

Trường đại học Luật Hà Nội cũng không sử dụng kết quả miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế có giá trị sử dụng theo quy định sẽ được quy đổi điểm môn ngoại ngữ tương ứng để xét tuyển. Xét từ IELTS 6.0 trở lên tương đương 9 điểm quy đổi.

  • Học viện Tài chính

Xét tuyển kết hợp bằng cách lấy điểm Toán cùng môn Ngữ văn, Vật lý hoặc Hóa học từ kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm tiếng Anh được quy đổi từ chứng chỉ quốc tế. Theo đó, IELTS 5.5 sẽ được quy thành 9,5 điểm; IELTS 6.0 sẽ được quy thành 10 điểm.

Thí sinh được đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh hoặc ngành Kinh tế của Học viện nếu thuộc một trong những đối tượng sau: Học lực giỏi năm lớp 12 và kèm theo một trong các yêu cầu sau:

– Thí sinh có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 hoặc 1650/2400 điểm.

– Kết quả điểm IELTS đạt tối thiểu từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt tối thiểu từ 55 điểm.

  • Đại học công nghiệp Hà Nội

Diện xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình các môn của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 7 trở lên và có chứng chỉ IELTS Academic từ 5.5 trở lên.

Với những đối tượng này, điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Điểm xét tuyển = (Điểm quy đổi từ chứng chỉ hoặc giải) x 2 + Điểm trung bình chung các học kỳ lớp 10, 11, 12 + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học công nghiệp Hà Nội nếu thí sinh đạt 5.5 IELTS sẽ tương đương 8 điểm; 6.0 IELTS tương đương 9 điểm; IELTS 6.5 – 9.0 tương đương 10 điểm quy đổi.

  • Trường đại học Dược Hà Nội

Ngoài cộng điểm cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, trường đại học Dược Hà Nội còn cộng điểm khuyến khích cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên.

Điểm khuyến khích cao nhất là 2 với chứng chỉ tiếng Anh. Thí sinh sẽ không được cộng nhiều lần nếu đạt nhiều chứng chỉ hoặc giải thưởng.

  • Học viện Cảnh sát Nhân dân

Trường học viện Cảnh sát Nhân dân đã công bố chi tiết các phương án tuyển sinh 2024 với điểm đáng chú ý xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Cụ thể, thí sinh có chứng chỉ quốc IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên còn thời hạn tới ngày 01/07/2024 sẽ được xét tuyển. Xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11, 12.

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2024

Tại sao các trường đại học lại lựa chọn IELTS để xét tuyển thẳng học viên?

IELTS rất khác biệt so với các chứng chỉ Anh văn khác, vì ngoài việc học Ngữ pháp, Từ vựng và rèn luyện chuyên sâu 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, bài thi IELTS đòi hỏi người học phải có vốn kiến thức học thuật rộng lớn, hiểu biết về xã hội và phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn khắt khe. Bên cạnh đó, khi tham gia bài thi IELTS thực tế, bạn sẽ phải thi Nói và Viết với người thật, việc thật. Những giám khảo chấm thi là người nước ngoài, đều phải trải qua một chương trình huấn luyện gắt gao để đảm bảo chất lượng đầu ra của thí sinh. Vì thế, IELTS thật sự là một sự lựa chọn tuyệt vời cho những người học tiếng Anh, đặc biệt là các bạn học sinh THPT khi đợt xét tuyển đại học đang tới gần.

Tóm lại, bài viết này HA Centre đã đề cập đến các cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, điểm tốt nghiệp và chi tiết bảng quy đổi IELTS sang TOEIC, TOEFL và CEFR 2024 tương đương mới nhất. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì liên quan tới việc quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của các trường khác hay cách tính điểm IELTS overall để biết được số điểm IELTS của bản thân hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Ý kiến và nhận tư vấn miễn phí

Bài viết liên quan

lì xì đầu năm 2024 tại trung tâm tiếng anh HA Centre

Test
Online
miễn
phí
slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000 slot dana 5000