Bạn đang có kế hoạch thi lấy chứng chỉ IELTS, bạn thắc mắc không biết liệu band điểm IELTS đổi sang các chứng chỉ ngoại ngữ khác như nào? Trong khi bằng có nhiều mức điểm như IELTS 5.5, 6,5,7.0, 7.5… tương đươncg bậc mấy, quy đổi sang chứng chỉ tiếng anh bao nhiêu. HA Centre đã tổng hợp cách quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng anh TOEIC, TOEFL, CEFR, bằng A B C khung 6 bậc và điểm thi đại học, tốt nghiệp mới nhất 2024 được cập nhật. Cùng đón xem nhé!
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm Toeic
TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả TOEIC phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh của cá nhân trong các ngữ cảnh như kinh doanh, thương mại và công nghiệp. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Thang điểm IELTS 2024 mới nhất quy đổi điểm Toeic sang IELTS.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS và TOEIC:
Quy đổi điểm Toeic | Tương đương điểm IELTS |
0-250 TOEIC | 0 -1.0 IELTS |
1.0 -1.5 IELTS | |
255 – 400 TOEIC | 2.0 – 2.5 IELTS |
3.0 – 3.5 IELTS | |
405 – 600 TOEIC | 4.0 IELTS |
4.5 – 5.0 IELTS | |
605 – 780 TOEIC | 5.5 – 6.0 IELTS |
6.5 – 7.0 IELTS | |
785 – 990 TOEIC | 7.5 – 9.0 IELTS |
IELTS 5.0 tương đương toeic bao nhiêu giờ không còn là câu hỏi khó nữa. Chỉ cần dựa vào bảng quy đổi điểm Toeic sang IELTS, bạn hoàn toàn có thể biết điểm IELTS thông qua điểm TOEIC và ngược lại. Ví dụ, nếu bạn được IELTS 7.0 tương đương với bạn được khoảng 780 TOEIC.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm toefl
TOEFL, viết tắt của Test Of English as a Foreign Language, là bài kiểm tra năng lực Tiếng Anh quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ) nhằm kiểm tra khả năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật, cụ thể hơn là ở môi trường tại các quốc gia nói tiếng anh (Mĩ). Bài kiểm tra này bao gồm các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. TOEFL đánh giá kĩ năng hiểu và sử dụng tiếng anh của một người có đạt đến trình độ có thể sử dụng ở bậc đại học. Điểm TOEFL quy định là một trong những yêu cầu để xét chấp nhận cho học viên nước ngoài vào học tại hầu hết các trường đại học và cao đẳng ở Mĩ. Ngoài ra, các tổ chức như cơ quan chính phủ, cơ quan cấp giấy phép, doanh nghiệp, hoặc học bổng chương trình có thể yêu cầu chứng chỉ này để cử học viên đi du học hay đề bạt.
Cũng giống như TOEIC, ta có thể quy đổi điểm IELTS sang TOEFL. Cụ thể bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS:
Quy đổi điểm IELTS | Sang điểm TOEFL IBT |
0 -1.0 IELTS | 0 – 8 |
1.0 -1.5 IELTS | 0 – 18 |
2.0 – 2.5 IELTS | 19 – 29 |
3.0 – 3.5 IELTS | 30 – 40 |
4.0 IELTS | 41 – 52 |
4.5 – 5.0 IELTS | 53 – 64 |
5.5 – 6.0 IELTS | 65 – 78 |
6.5 – 7.0 IELTS | 79 – 95 |
7.5 – 9.0 IELTS | 96 – 120 |
Điểm IELTS sang khung châu Âu là bao nhiêu?
Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa…trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.
Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 bậc trình độ a b c cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1 và C2.
6 Mức khung tiếng anh theo Châu Âu
- A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
- A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
- B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
- B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
- C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
- C2: Thành thạo
Khung trình độ chung châu Âu thường được đưa vào các trường đại học, học viện của Việt Nam. Vậy IELTS 5.0, 5.5, 6.0, 6.5, 7.0, 7.5 tương đương bậc mấy trong khung năng lực 6 bậc và ngược lại. Chi tiết bạn sẽ được giải đáp ngay dưới đây với chuẩn quy đổi điểm IELTS sang khung châu âu (CEFR) nhé!
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang bằng a b c khung châu Âu:
Điểm IELTS tương đương | Khung Châu Âu (CEFR/CEF) | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
3.0 | A2 | Bậc 2 |
3.5 – 4.0 | B1 | Bậc 3 |
4.5 | ||
5.0 | B2 | Bậc 4 |
5.5 | ||
6.0 | C1 | Bậc 5 |
6.5 | Bậc 6 | |
7.0 – 7.5 | C2 | |
8.0 |
Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt Nam
Đối với những bạn học sinh cấp 3 thì cần điểm IELTS bao nhiêu là đủ cũng tùy thuộc vào trường đại học bạn dự định thi vào. Ngày nay, hầu hết tất cả các trường đại học đều xét chuyển đổi điểm, xét đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh cho sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Đặc biệt với các trường trong top, đa phần sinh viên học lựa chọn học IELTS để có lợi hơn trong việc sau này.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS yêu cầu đạt chuẩn đầu ra của một số trường đại học:
Trường | Điểm IELTS đầu ra của trường đại học |
Trường đại học Bách Khoa Hà Nội | >= IELTS 4.5 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | >= IELTS 4.5 Hoặc >= IELTS 5.5 |
Khoa quốc tế Đại học Quốc Gia Hà Nội | 6.5 IELTS |
Đại học FPT | 6.0 IELTS |
Đại học Hà Nội | 4.5-6.5 IELTS |
Do đó, việc sở hữu tấm bằng IELTS cũng giúp bạn đạt đầu ra và được xét tốt nghiệp ra trường đại học. Đây là điều kiện cần cho mỗi sinh viên khi ra trường đảm bảo chất lượng, trình độ và có thể xin được công việc tốt.
Quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học 2024 như thế nào?
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2024 như thế nào? Điểm IELTS bao nhiêu là đủ để có thể miễn thi tiếng anh? IELTS 6.5 quy đổi điểm đại học là bao nhiêu? Cùng xem bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học 2024 dưới đây để nắm rõ hơn nhé.
Theo quy định của Bộ GD-ĐT trong những năm gần đây, nếu học sinh đạt IELTS từ 4.0 trở lên (hoặc tương đương) sẽ được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi thành điểm. Theo dự án tuyển sinh của các trường, nếu học sinh cần đạt IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương), sẽ được quy đổi điểm IELTS theo cách riêng của trường đó cụ thể như IELTS 5.0 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,0 điểm; IELTS 5.5 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,5 điểm,…
Cụ thể, quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học 2024 chung của các trường TOP để có thể xét học như sau:
Điểm IELTS | Quy đổi IELTS sang điểm đại học |
5.5 IELTS | 8.5 điểm |
6.0 IELTS | 9 điểm |
6.5 IELTS | 9.25 điểm |
7.0 IELTS | 9.5 điểm |
7.5 IELTS | 9.75 điểm |
8.0-9.0 IELTS | 10 điểm |
Từ bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2024 trên, ta thấy được điểm IELTS 6.5 quy đổi điểm đại học sẽ bằng 9.25 điểm và miễn thi đại học môn Tiếng Anh. Nhưng không hẳn các trường đại học sẽ làm theo bảng quy đổi IELTS ở trên. Theo đề án tuyển sinh của trường sẽ được quy đổi theo cách riêng của trường đó ví dụ khi IELTS 6.5 trở lên (hoặc tương đương) quy đổi thành 10 điểm. Do đó, khi sở hữu tấm bằng IELTS, bạn cần xác định trường đại muốn vào và cập nhật thông tin xét tuyển mới nhất để quy đổi điểm IELTS ra chính xác.
Với việc chứng chỉ IELTS ngày càng phổ biến, được công nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới, các trường Đại học Top đầu tại Việt Nam cũng không chậm chân trong việc nắm bắt xu hướng này. Không chỉ được miễn thi môn tiếng anh, hiện nay nhiều trường top đầu trong đó có đại học Ngoại Thương, đại học Kinh tế Quốc Dân, Học viên Ngân Hàng… đã cho phép thí sinh không cần thi đại học khi sở hữu tấm bằng IELTS.
Lưu ý về việc quy đổi IELTS sang điểm đại học: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn) đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1.
Danh sách các trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS 2024:
STT | Tên các trường đại học | Điểm IELTS xét tuyển |
1 | Đại học Ngoại thương | 6.5 IELTS trở lên |
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 6.5 IELTS trở lên |
3 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 IELTS trở lên |
4 | Đại học Báo chí và Tuyên truyền | 6.0 IELTS |
5 | Đại học FPT | 6.0 IELTS |
6 | Đại học RMIT | 6.5 IELTS trở lên |
7 | Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh | 6.0 IELTS trở lên |
8 | Đại học Y Dược TPHCM | 6.0 IELTS trở lên |
9 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | 5.5 IELTS trở lên |
10 | Đại học Bách Khoa TPHCM | 6.0 IELTS |
11 | Đại học Kinh tế – Luật TPHCM | 5.0 IELTS trở lên |
12 | Đại học Tôn Đức Thắng | 5.0 IELTS trở lên |
13 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | 5.0 IELTS |
14 | Đại học Kiến trúc TPHCM | 4.5 IELTS |
15 | Học viện Tài chính | 5.5 IELTS |
Link đăng ký ngay để luyện thi chứng chỉ IELTS xét tuyển đại học dễ dàng:
Tại sao các trường đại học lại lựa chọn IELTS để xét tuyển thẳng học viên?
IELTS rất khác biệt so với các chứng chỉ Anh văn khác, vì ngoài việc học Ngữ pháp, Từ vựng và rèn luyện chuyên sâu 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, bài thi IELTS đòi hỏi người học phải có vốn kiến thức học thuật rộng lớn, hiểu biết về xã hội và phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn khắt khe. Bên cạnh đó, khi tham gia bài thi IELTS thực tế, bạn sẽ phải thi Nói và Viết với người thật, việc thật. Những giám khảo chấm thi là người nước ngoài, đều phải trải qua một chương trình huấn luyện gắt gao để đảm bảo chất lượng đầu ra của thí sinh. Vì thế, IELTS thật sự là một sự lựa chọn tuyệt vời cho những người học tiếng Anh, đặc biệt là các bạn học sinh THPT khi đợt xét tuyển đại học đang tới gần.
Tóm lại, bài viết này HA Centre đã đề cập đến các cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, điểm tốt nghiệp và chi tiết bảng quy đổi IELTS sang TOEIC, TOEFL và CEFR 2024 tương đương mới nhất. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì liên quan tới việc quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của các trường khác hay cách tính điểm IELTS overall để biết được số điểm IELTS của bản thân hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!