Đảo ngữ là kiến thức cơ bản, có tần suất xuất hiện cực kì thường xuyên ở các kì thi lớn nhỏ liên quan đến tiếng Anh, như kì thi Đại học hay những kì thi chứng chỉ quốc tế khác nhau. Việc nắm chắc các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là vô cùng cần thiết để không bị “mất điểm” một cách đáng tiếc trong bài thi của mình. Cụ thể có những dạng đảo ngữ nào trong tiếng anh, cấu trúc ra sao thì hãy cùng chũng mình tìm hiểu nhé!
I/ Câu đảo ngữ trong tiếng Anh là gì?
Việc có thể nhấn mạnh vào một sự việc hay chủ thể trong câu sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ. Câu đảo ngữ trong tiếng Anh (Inversion) là hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.
– Trong câu đảo ngữ, ngữ pháp sẽ thay đổi: Đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:
– Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh sẽ thay đổi thành:
Chủ ngữ + Động từ chính + Phó từ = > Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính
Eg:
- Hardly could we understand what he was saying. (Hầu như chúng ta không hiểu những gì ông ấy nói.)
- Seldom does she listen to classical music. (Hiếm khi nào cô ấy nghe nhạc cổ điển.)
II/ Các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh thường gặp
Cấu trúc đảo ngữ với ONLY
1. Cấu trúc đảo ngữ với ONLY
Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX:
Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
2. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)
Đảo ngữ với các trạng từ tần suất
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)
Ví dụ:
Peter rarely studies hard.
=> Rarely does Peter study hard.
(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)
3. Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện
Đảo ngữ với câu điều kiện
a) Câu điều kiện loại 1
Should + S + V, S + will/should/may/shall + V…
(Nếu như… thì …)
Ví dụ:
If the weather is nice tomorrow, we will go camping.
=> Should the weather be nice tomorrow, we will go camping.
(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)
b) Câu điều kiện loại 2
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
(Nếu như …. thì …)
Ví dụ:
If I had money, I would buy that car.
=> Were I to have money, I would buy that car.
(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
If I were you, I would work harder.
=> Were I you, I would work harder.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)
c) Câu điều kiện loại 3
Had + S + PII, S + would/should/might have PII
(Nếu như … thì …)
Ví dụ:
If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)
Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
No sooner… than
Scarely… when Scarely… when Hardly… when |
…. + had + S + PII …+ S + Ved
(ngay sau khi …..) |
4. Cấu trúc đảo ngữ với until
Cấu trúc đảo ngữ với until
It was not … until that…: mãi cho đến khi:
=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …
Ví dụ:
It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.
=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
5. Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ có No
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
Ví dụ:
=> On no account should U be late for the Exam.
6. Cấu trúc đảo ngữ với SO
Cấu trúc đảo ngữ với SO
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
Ví dụ:
- So dark is it that I can’t write.
- So busy am I that I don’t have time to look after myself.
- So difficult was the exam that few student pass it.
- So attractive is she that many boys run after her.
7. Cấu trúc đảo ngữ với No where
Cấu trúc đảo ngữ với No where
No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
Ví dụ:
- No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
- No where do I feel as comfortable as I do at home.
- No where can you buy the goods as good as those in my country.
8. Cấu trúc đảo ngữ với until/ till
Cấu trúc đảo ngữ với until/ till
until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
9. Cấu trúc đảo ngữ với Not only……. but……also…
Cấu trúc đảo ngữ với Not only but also
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Ví dụ:
- Not only is he good at English but he also draws very well.
- Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
10. Câu đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…
Câu đảo ngữ với các trạng từ phủ định
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
- Never in Mid-summer does it snow.
- Hardly ever does he speak in the public.
11. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there
Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there
– Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Ví dụ:
There comes the bus. = There it comes.
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của HA Centre về đảo ngữ và các cấu trúc của đảo ngữ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc có nhu cầu học tiếng Anh tại HA Centre, hãy liên hệ ngay với chúng mình theo số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!